Thứ 4, Ngày 09/10/2024 -
Về phạm vi điều chỉnh, Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức. Thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định đối tượng áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
Thông tư quy định cụ thể thời hạn bảo quản đối với các tài liệu. Theo đó, thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc. Đối với tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, thực hiện thời hạn bảo quản theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 10/2022/TT-BNV. Đối với tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, thời hạn bảo quản thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này. Đối với tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định tại Thông tư này, các cơ quan, tổ chức căn cứ thời hạn bảo quản của tài liệu tương ứng để xác định.
Thông tư số 10/2022/TT-BNV bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; Bãi bỏ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023./.
Tin tức liên quan
(03/01/2024)
(07/09/2023)
(21/07/2022)
(03/03/2022)
(14/10/2021)